CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM

Tên tiếng Anh:
THE SOUTHERN RUBBER INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY
Xếp hạng FAST500:
81(B3/2025)
Mã số thuế:
0300419930
Mã chứng khoán:
CSM
Trụ sở chính:
180 Nguyễn Thị Minh Khai - Phường 6 - Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh
Tel:
028-38362369
Fax:
028-38362376
Email:
casumina@casumina.com.vn
Năm thành lập:
1976

Giới thiệu

Năm 1976, Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam được thành lập. Ngày 22/05/1993, Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam là Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập và là đơn vị thành viên Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam (Vinachem). Năm 2006, Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 90 tỷ đồng. Cổ phiếu của công ty được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh vào tháng 8/2009 với mã chứng khoán CSM. Casumina là công ty sản xuất săm lốp hàng đầu Việt Nam hiện nay với thế mạnh trong các dòng sản phẩm săm lốp xe máy, xe ô tô và xe tải nhẹ. Công ty có hơn 200 đại lý cấp I và đã xây dựng mạng lưới tiêu thụ thông qua các nhà phân phối tại 36 quốc gia và vùng lãnh thổ để quảng bá thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm. Trong cơ cấu doanh thu hàng năm của CSM, tỷ trọng xuất khẩu chiếm khoảng 22-25%, tiêu thụ nội địa chiếm khoảng 75-80%. Casumina luôn duy trì mục tiêu là nhà sản xuất săm lốp xe hàng đầu Việt Nam. Trong lĩnh vực phát triển sản phẩm mới, công ty đã tiếp cận được xu thế thị trường và cho ra đời những dòng sản phẩm mới với chất lượng tốt hơn. Đối với sản phẩm gia công có hàm lượng công nghệ cao, công ty đã học tập kiến thức, kinh nghiệm sản xuất hiện đại từ đối tác và tạo ra giá trị gia tăng.

Ban lãnh đạo

Chức vụ Họ và tên
Tổng Giám đốc Phạm Hồng Phú
Kế toán trưởng Nguyễn Minh Thiện

Hồ sơ lãnh đạo

Phạm Hồng Phú
Họ và tên
Phạm Hồng Phú
Chức vụ
Tổng giám đốc
Quê quán

Quá trình học tập

1966|Thạc sỹ kinh tế

Quá trình công tác

-2001-2008: Kế toán trưởng Công ty 2008-2010:Phó Tổng Giám đốc 6/2011-nay: Tổng Giám đốc

Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin

Vốn điều lệ

1.036.264.670.000 VNĐ

QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD

Quy mô công ty

Tổng tài sản (Tỷ VND)

A10 (Dưới 100 tỷ) A9 (100 - 200 tỷ) A8 (200 - 400 tỷ) A7 (400 - 600 tỷ) A6 (600 - 800 tỷ)
A5 (800 - 1000 tỷ) A4 (1000 - 1500 tỷ) A3 (1500 - 2000 tỷ) A2 (2000 - 2500 tỷ) A1 (Trên 2500 tỷ)

Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)

E10 (Dưới 100 tỷ) E9 (100 - 200 tỷ) E8 (200 - 400 tỷ) E7 (400 - 600 tỷ) E6 (600 - 800 tỷ)
E5 (800 - 1000 tỷ) E4 (1000 - 1500 tỷ) E3 (1500 - 2000 tỷ) E2 (2000 - 2500 tỷ) E1 (Trên 2500 tỷ)

Hoạt động kinh doanh

Doanh thu (Tỷ VND)

R10 (Dưới 100 tỷ) R9 (100 - 200 tỷ) R8 (200 - 400 tỷ) R7 (400 - 600 tỷ) R6 (600 - 800 tỷ)
R5 (800 - 1000 tỷ) R4 (1000 - 1500 tỷ) R3 (1500 - 2000 tỷ) R2 (2000 - 2500 tỷ) R1 (Trên 2500 tỷ)

Số lượng nhân viên (Người)

L10 (Dưới 100 người) L9 (100 - 200 người) L8 (200 - 400 người) L7 (400 - 600 người) L6 (600 - 800 người)
L5 (800 - 1000 người) L4 (1000 - 1500 người) L3 (1500 - 2000 người) L2 (2000 - 2500 người) L1 (Trên 2500 người)

Vị thế của doanh nghiệp trong ngành

Khả năng sinh lợi xét trong ngành

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%

CÁC CHỈ SỐ CỤ THỂ CỦA NGÀNH

n = 673 m(ROA) = 178 m(ROE) = 604
Chưa có tin tức cho doanh nghiệp